- Bảng giá xe Mazda niêm yết & lăn bánh tháng 4/2023
- Khuyến mãi mới nhất tại các đại lý Mazda
- Giá xe Mazda 2
- Giá xe Mazda 3
- Giá xe Mazda 6
- Giá xe Mazda CX-3
- Giá xe Mazda CX-30
- Giá xe Mazda CX-5
- Giá xe Mazda CX-8
- Giá xe Mazda BT-50
- Có nên mua xe Mazda?
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- Giới thiệu về hãng xe ô tô Mazda
- Hợp tác giữa Thaco và Mazda
Bảng giá xe Mazda niêm yết & lăn bánh tháng 4/2023
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Các dòng xe | Niêm yết | Lăn bánh |
Mazda 2 1.5L AT (sedan) | 479 triệu | 530 – 558 triệu |
Mazda 2 1.5L Luxury (sedan) | 559 triệu | 618 – 648 triệu |
Mazda 2 1.5L Premium (sedan) | 599 triệu | 662 – 693 triệu |
Mazda 2 Sport 1.5L Luxury (hatchback) | 574 triệu | 643 – 673 triệu |
Mazda 2 Sport 1.5L Premium (hatchback) | 619 triệu | 686 – 715 triệu |
Mazda 3 1.5L Deluxe (sedan) | 669 triệu | 739 – 771 triệu |
Mazda 3 1.5L Luxury (sedan) | 699 triệu | 772 – 805 triệu |
Mazda 3 1.5L Premium (sedan) | 759 triệu | 838 – 872 triệu |
Mazda 3 1.5L Luxury (Sport) | 699 triệu | 772 – 805 triệu |
Mazda 3 1.5L Premium (Sport) | 759 triệu | 838 – 872 triệu |
Mazda 6 2.0 Luxury | 829 triệu | 915 – 950 triệu |
Mazda 6 2.0 Premium | 889 triệu | 994 – 1,013 tỷ |
Mazda 6 2.0 Premium GTCCC | 939 triệu | 1,036 – 1,074 tỷ |
Mazda 6 2.5 Premium GTCCC | 1,039 tỷ | 1,146 – 1,186 tỷ |
Mazda CX-3 Deluxe | 649 triệu | 717 – 749 triệu |
Mazda CX-3 Luxury | 689 triệu | 761 – 794 triệu |
Mazda CX-3 Premium | 729 triệu | 805 – 838 triệu |
Mazda CX-30 Luxury | 809 triệu | 893 – 928 triệu |
Mazda CX-30 Premium | 859 triệu | 948 – 984 tỷ |
Mazda CX-5 2.0L Deluxe | 839 triệu | 938 – 974 triệu |
Mazda CX-5 2.0L Luxury | 879 triệu | 983 – 1,020 tỷ |
Mazda CX-5 2.0L Premium | 919 triệu | 1,028 – 1,065 tỷ |
Mazda CX-5 2.5L Signature Premium AWD | 1,059 tỷ | 1,184 – 1,224 tỷ |
Mazda CX-8 Luxury | 1,079 triệu | 1,19 – 1,231 tỷ |
Mazda CX-8 Premium | 1,169 tỷ | 1,289 – 1,332 tỷ |
Mazda CX-8 Premium AWD | 1,259 tỷ | 1,388 – 1,432 tỷ |
Mazda CX-8 Premium AWD 6 chỗ | 1,269 tỷ | 1,399 – 1,444 tỷ |
Mazda BT-50 MT 4×2 | 649 triệu | 722 – 730 triệu |
Mazda BT-50 AT 4×2 | 699 triệu | 775 – 784 triệu |
Mazda BT-50 Luxury 4×2 | 654 triệu | 860 – 870 triệu |
Mazda BT-50 Premium 4×4 | 704 triệu | 903 – 913 triệu |
Khuyến mãi mới nhất tại các đại lý Mazda
Hiện có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn tại các đại lý xe Mazda:
- Vay trả góp đến 80% giá trị xe
- Tặng bảo hiểm vật chất
- Tặng gói nâng cấp giá trị lớn
- Giảm giá tiền mặt
Giá xe Mazda 2
Mazda 2 là mẫu xe nằm trong phân khúc 4 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto, Nissan Almera, Mitsubishi Attrage… Trong phân khúc, Mazda 2 nổi bật khi sở hữu kiểu dáng thời trang hiện đại, đi cùng hệ thống trang bị “miên man”. Xe hiện được phân phối dưới hình thức nhập khẩu từ Thái Lan với 2 dòng phiên bản sedan 4 cửa và sportback 5 cửa.
Chiếc xe Mazda 4 chỗ này của hãng oto Nhật dùng động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Mazda 2 được trang bị hệ thống GVC Plus.
Trải nghiệm thực tế, tất nhiên sẽ khó đòi hỏi cao ở một chiếc xe 4 chỗ sử dụng động cơ 1.5L nhưng nếu so với các đối thủ cùng phân khúc thì động cơ Mazda 2 có sức vọt tốt, vận hành êm ái có chút hơi hướng “chất thể thao” nếu chuyển sang chế độ lái thể thao. Vô lăng cho trải nghiệm lái khá thú vị.
Hệ thống trang bị tiện nghi là một điểm nổi bật ở Mazda 2. Xe ô tô 4 chỗ Mazda 2 được trang bị nhiều tính năng, công nghệ hàng đầu. Hệ thống an toàn cũng đầy đủ các trang bị cần thiết.
Về thiết kế, đây là một trong những điểm Mazda 2 được đánh giá cao nhất. Với ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới, Mazda 2 mang trong mình một diện mạo thực sự hấp dẫn và lôi cuốn, vừa thời trang, vừa sang trọng thể thao một cách đầy tinh tế. Nội thất cũng không kém cạnh nhiều xe hạng C với phong cách thiết kế châu Âu chung của hãng.
Nói về nhược điểm, điều khiến nhiều người phàn nàn nhất ở Mazda 2 đó là không gian nhỏ. So với các đối thủ thì hàng ghế sau Mazda 2 khá chật.
- Giá xe Mazda 2 1.5L AT (sedan): 479 triệu đồng
- Giá xe Mazda 2 1.5L Luxury (sedan): 559 triệu đồng
- Giá xe Mazda 2 1.5L Premium (sedan): 599 triệu đồng
- Giá xe Mazda 2 Sport 1.5L Luxury (hatchback): 574 triệu đồng
- Giá xe Mazda 2 Sport 1.5L Premium (hatchback): 619 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda 2 – đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda 3
Mazda 3 là mẫu xe nằm trong phân khúc 5 chỗ hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Kia K3, Hyundai Elantra, Toyota Corolla Altis, Honda Civic… Trong phân khúc, Mazda 3 được định vị theo hướng sang trọng cao cấp. Xe cạnh tranh quyết liệt với Cerato để giành ngôi đầu bảng doanh số. Mazda 3 hiện được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức lắp ráp trong nước với 2 dòng phiên bản sedan 4 cửa và sportback 5 cửa.
Mẫu xe Mazda 5 chỗ này của hãng ô tô Nhật có 2 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 146 Nm tại 3.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
- Động cơ xăng 2.0L cho công suất cực đại 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Đánh giá về trải nghiệm thực tế, động cơ Mazda 3 vận hành êm ái, mượt mà. Khả năng tăng tốc khá tốt. Xe mang đến cảm giác lái thú vị, trẻ trung, có nhiều “chất thể thao”.
Hệ thống an toàn Mazda 3 thuộc hàng tốt nhất phân khúc khi được trang bị hàng loạt tính năng cao cấp. Các trang bị tiện nghi cũng dẫn đầu phân khúc.
Một trong những thế mạnh lớn của Mazda 3 đó là thiết kế. Xe sở hữu diện mạo rất thời trang, vừa thể thao nhưng lại vô cùng tinh tế. Rất nhiều người dành cụm từ “đẹp xuất sắc” khi nói về Mazda 3. Không chỉ hình dáng bên ngoài mà cả nội thất trong xe của Mazda 3 cũng đem đến cảm giác cao cấp, rất gần với trải nghiệm xe sang.
Nhược điểm duy nhất khiến nhiều người phàn nàn nhất ở Mazda 3 đó là kiểu dáng trao chuốt “quá đà” khiến không gian cabin có phần chật so với mắt bằng chung phân khúc. Hàng ghế sau của Mazda 3 khá nhỏ, trần kém thoáng, tựa lưng hơi đứng.
- Giá xe Mazda 3 1.5L Deluxe (sedan): 669 triệu đồng
- Giá xe Mazda 3 1.5L Luxury (sedan): 699 triệu đồng
- Giá xe Mazda 3 1.5L Premium (sedan): 759 triệu đồng
- Giá xe Mazda 3 Sport 1.5L Luxury: 699 triệu đồng
- Giá xe Mazda 3 Sport 1.5L Premium: 759 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda 3 – đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda 6
Mazda 6 là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan 5 chỗ hạng D, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Camry, Honda Accord, VinFast Lux A2.0, Kia K5, Hyundai Sonata… Trong phân khúc, Mazda 6 hiện có doanh số rất tốt, chỉ đứng sau Toyota Camry và VinFast Lux A2.0. Xe hiện được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước.
Mazda 6 có 2 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ xăng 2.0L cho công suất cực đại 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút.
- Động cơ xăng 2.5L cho công suất cực đại 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Trải nghiệm thực tế, mẫu xe Mazda 5 chỗ Mazda 6 này cho khả năng tăng tốc tốt, cảm giác lái khá thú vị và mang nhiều màu sắc thể thao. Nhờ có GVC Plus nên xe vận hành ổn định cao. Khả năng cách âm tốt. Hệ thống an toàn cũng dẫn đầu phân khúc với hàng loạt tính năng hiện đại.
- Giá xe Mazda 6 2.0 Luxury: 829 triệu đồng
- Giá xe Mazda 6 2.0 Premium: 889 triệu đồng
- Giá xe Mazda 6 2.0 Premium GTCCC: 939 triệu đồng
- Giá xe Mazda 6 2.5 Premium GTCCC: 1,039 tỷ đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda 6 – đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda CX-3
Mazda CX-3 là mẫu xe nằm trong phân khúc xe gầm cao hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Hyundai Kona, Kia Seltos, Ford EcoSport… Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Dưới nắp capo Mazda CX-3 là động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Mazda CX-3 được đánh giá có giá bán khá cạnh tranh. Thiết kế xe mang “màu sắc” đặc trưng của nhà Mazda với vẻ bóng bẩy, trẻ trung. So với các đối thủ cùng phân khúc, CX-3 sở hữu hệ thống trang bị hiện đại hàng đầu, đặc biệt là hệ thống an toàn khi có cả gói an toàn cao cấp i-Activsense.
Tuy nhiên so với những “anh em cùng nhà”, CX-3 không được đánh giá cao bằng bởi vẫn dùng thiết kế cũ, chưa bước qua thế hệ mới. Khi về Việt Nam, CX-3 bị cắt giảm tuỳ chọn động cơ 2.0L, chỉ dùng động cơ 1.5L nên hiện đang là xe CUV hạng B có động cơ yếu nhất.
- Giá xe Mazda CX-3 Deluxe: 649 triệu đồng
- Giá xe Mazda CX-3 Luxury: 689 triệu đồng
- Giá xe Mazda CX-3 Premium: 729 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda CX-3 – đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda CX-30
Mazda CX-30 là mẫu xe nằm trong phân khúc xe gầm cao giữa hạng B và hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Corolla Cross và Honda HR-V. Đây là xe được phát triển dựa trên nền tảng Mazda 3. Xe về Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Tương tự Mazda 3, Mazda CX-5… Mazda CX-30 cũng sử dụng động cơ 2.0L, cho công suất cực đại 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút. Khối động cơ này giúp CX-3 có được sự vận hành khá khoẻ khoắn.
Được áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới, Mazda CX-30 sở hữu diện mạo bắt mắt, trẻ trung và thời trang. Nội thất mang đến cảm giác cao cấp. Hệ thống trang bị của xe cũng dẫn đầu phân khúc. Trong đó CX-30 đặc biệt nổi bật với các tính năng an toàn và hỗ trợ lái hiện đại có trong gói i-Activsense.
Nhược điểm Mazda CX-30 có lẽ là về giá bán. Xe có giá bán khá cao, thậm chí ngang ngửa với các bản tiêu chuẩn của CX-5.
- Giá xe Mazda CX-30 Luxury: 809 triệu đồng
- Giá xe Mazda CX-30 Premium: 859 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda CX-30 – Đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda CX-5
Mazda CX-5 là mẫu xe nằm trong phân khúc xe gầm cao hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Honda CR-V, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail… Trong phân khúc, Mazda CX-5 được đánh giá là một trong những xe nổi bật nhất phân khúc, cạnh tranh quyết liệt với Honda CR-V để giành vị trí đầu bảng doanh số. Xe hiện được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước.
Mazda CX-5 có 2 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ xăng 2.0L cho công suất cực đại 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút.
- Động cơ xăng 2.5L cho công suất cực đại 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian.
Đánh giá trải nghiệm thực tế, chiếc xe Mazda 5 chỗ gầm cao này có sự khoẻ khoắn, lanh lẹ nhất định. Khả năng tăng tốc tốt. Cảm giác khá bốc và thể thao, nhất là khi chuyển sang chế độ Sport.
Về thiết kế và trang bị, cũng như các mẫu dòng xe Mazda khác, Mazda CX-5 cũng dẫn đầu phân khúc. Ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới mang đến cho mẫu 5 chỗ gầm cao này một dáng vẻ thời trang và rất hiện đại. Song song đó, nội thất cũng không kém phần quyến rũ với phong cách tối giản đầy tinh tế châu Âu. Mazda CX-5 sở hữu hàng loạt các trang bị hàng đầu phân khúc từ các trang bị tiện nghi đến hệ thống an toàn.
- Giá xe Mazda CX-5 2.0 Deluxe: 839 triệu đồng
- Giá xe Mazda CX-5 2.0 Luxury: 879 triệu đồng
- Giá xe Mazda CX-5 2.0 Premium: 919 triệu đồng
- Giá xe Mazda CX-5 2.5 Signature Premium: 999 triệu đồng
- Giá xe Mazda CX-5 2.5 Signature Premium AWD: 1,059 tỷ đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda CX-5 – Đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda CX-8
Mazda CX-8 là mẫu xe nằm trong phân khúc xe 7 chỗ hạng D, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Hyundai SantaFe, VinFast Lux SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, Toyota Fortuner, Ford Everest, Nissan Terra… Xe hiện được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước.
Mazda CX-8 trang bị động cơ xăng 2.5L cho công suất cực đại 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian.
Về thiết kế, Mazda CX-8 cũng mang ngôn ngữ thiết kế chung KODO đặc trưng của các mẫu xe Mazda. Thêm cùng với kích thước xe 7 chỗ đem đến cho CX-8 một dáng vẻ bề thế và sang trọng. Nội thất cũng rất hiện đại khi thiết kế đậm âm hưởng châu Âu cũng như sử dụng nhiều vật liệu trang trí cao cấp.
Đặc biệt, không gian trong xe của chiếc xe hơi Mazda 7 chỗ này được đánh giá cao khi sở hữu sự rộng rãi vượt trội ở cả 3 hàng ghế. Hàng ghế thứ 3 ở CX-8 thoải mái hơn nhiều so với một số đối thủ 7 chỗ cùng phân khúc.
- Giá xe Mazda CX-8 Luxury: 1,079 tỷ đồng
- Giá xe Mazda CX-8 Premium: 1,169 tỷ đồng
- Giá xe Mazda CX-8 Premium AWD: 1,259 tỷ đồng
- Giá xe Mazda CX-8 Premium AWD 6 chỗ: 1,269 tỷ đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda CX-8 – đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda BT-50
Mazda BT-50 là mẫu xe nằm trong phân khúc bán tải phổ thông, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Ford Ranger, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton, Nissan Navara, Isuzu D-max… Trong phân khúc, Mazda BT-50 nổi bật khi có thiết kế trái ngược với phong cách hầm hố, cơ bắp, mạnh mẽ chung thường thấy ở xe bán tải. Xe hiện được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan.
Về Việt Nam, xe bán tải Mazda BT-50 chỉ sử dụng duy nhất một loại động cơ Turbo Diesel 1.9L cho công suất cực đại 148 mã lực tại 3.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.800 – 2.600 vòng/phút. Xe cung cấp hai tuỳ chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.
So với các đối thủ, động cơ BT-50 có phần yếu thế hơn tuy nhiên nhìn chung vẫn đủ dùng, đảm bảo di chuyển thoải mái từ đô thị ra đến đường trường và cả những cung đường phức tạp. Ở thế hệ mới nhất, xe cũng được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn quan trọng.
Về thiết kế, trái ngược với phong cách hầm hố chung ở xe bán tải, Mazda BT-50 mang dáng dấp mềm mại hơn, sang trọng, đậm chất SUV đô thị. Đây cũng là điểm khác biệt lớn nhất ở chiếc xe bán tải Mazda với các đối thủ. Nội thất BT-50 đẹp mắt với thiết kế cao cấp. Hệ thống trang bị được đầu tư chuẩn mực. Hàng ghế sau khá thoải mái.
- Giá xe Mazda BT-50 2.2 MT: 649 triệu đồng
- Giá xe Mazda BT-50 2.2 AT 4×2: 699 triệu đồng
- Giá xe Mazda BT-50 2.2 Luxury 4×2: 654 triệu đồng
- Giá xe Mazda BT-50 3.2 Premium 4×4: 704 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda BT-50 – đánh giá ưu nhược điểm
Có nên mua xe Mazda?
Ưu điểm
- Thiết kế sang trọng, thời trang
Với ngôn ngữ thiết kế KODO nổi tiếng cùng triết lý “less is more”, các dòng Mazda được đánh giá rất cao về thiết kế, luôn là xe đẹp hàng đầu phân khúc.
- Nội thất cao cấp
Nội thất các dòng xe Mazda thường được lấy cảm hứng thiết kế từ những mẫu xe châu Âu, sử dụng vật liệu cao cấp… mang đến cảm giác giống với các dòng xe sang.
- Trang bị hiện đại hàng đầu
Các mẫu xe Mazda luôn dẫn đầu phân khúc về các tính năng hỗ trợ lái, trang bị tiện nghi tiên tiến hàng đầu. Thậm chí xe oto Mazda còn có nhiều trang bị như xe sang.
- Hệ thống an toàn hàng đầu
Hệ thống an toàn xe ô tô Mazda luôn được đánh giá cao, nhất là khi có gói công nghệ an toàn hiện đại i-Activesense.
- Trải nghiệm lái thể thao, thú vị
Các dòng xe của Mazda thường được trang bị khối động cơ khá khoẻ, cho trải nghiệm lái thoải mái khi đi phố, mạnh mẽ, thú vị, mang nhiều màu sắc thể thao khi chạy tốc độ cao.
- Vận hành đằm, ổn định
Nhờ khung gầm chắc chắn cùng các hệ thống an toàn thông minh can thiệp giúp xe ô tô Mazda đạt được sự đằm, chắc, vận hành ổn định, nhất là khi chạy tốc độ cao.
- Xe Nhật
Xuất xứ từ thương hiệu Nhật cũng là một lợi thế cạnh tranh của các dòng xe Mazda.
Nhược điểm
- Nội thất không rộng như nhiều đối thủ
Các loại xe ô tô Mazda không hẳn quá chật chội tuy nhiên vì thiết kế thể thao bên ngoài nên nội thất bên trong sẽ thường không rộng rãi như các đối thủ xe Toyota hay xe Honda.
- Chú trọng thể thao nên cách âm chưa tốt
Khả năng cách âm các dòng Mazda không quá nổi bật, nhất là tiếng vọng lốp khá nhiều.
Mazda là một hãng ô tô của Nhật tuy nhiên đã “thoát xác” thành công, không còn đi theo những “lề lối” truyền thống. Trong khi phần lớn các hãng ô tô Nhật khác vẫn còn loay hoay về thiết kế, về trang bị để cạnh tranh với sức bật mạnh mẽ của các hãng xe Hàn thì Mazda đã tạo dựng được cho mình hình ảnh hiện đại – thời trang – cao cấp.
Các mẫu xe Mazda được đánh giá cao khi cân bằng tốt nhiều yếu tố, là xe Nhật với độ tin cậy nhất định nhưng vẫn có thiết kế bắt mắt, nội thất sang trọng, trang bị tiên tiến hàng đầu. Đây chính là điều làm nên thành công lớn về mặt doanh số cho các mẫu xe Mazda.
Giới thiệu về hãng xe ô tô Mazda
Hãng xe Mazda của nước nào?
Thương hiệu Mazda đến từ Nhật Bản
Lịch sử hãng xe Mazda
Hãng xe Mazda khởi đầu với công ty TNHH Toyo Cork Kogyo chuyên sản xuất máy công cụ, thành lập vào năm 1920. Sau nhiều lần đổi tên, năm 1931, Toyo Kogyo bắt đầu tham gia vào lĩnh vực sản xuất xe với sự ra đời của mẫu xe kéo tự động Mazda – Go. Năm 1960, ra mắt Mazda R360. Năm 1962, ra mắt Mazda Carol.
Những năm 1960, Mazda tập trung phát triển động cơ quay Wankel như một cách tạo sự khác biệt với những công ty ô tô Nhật khác. Mazda nhanh chóng trở thành nhà sản xuất động cơ loại Wankel duy nhất cho thị trường oto lúc bấy giờ. Năm 1968, Mazda tiếp cận thị trường Canada. Năm 1970, tham gia vào thị trường Mỹ và rất thành công ở đó. Năm 1984, công ty chính thức đổi tên Mazda dù trước đó các mẫu xe ô tô của hãng này đều dùng tên gọi Mazda.
Từ năm 1974 đến 2015, Mazda có quan hệ đối tác với hãng Ford. Một số mẫu xe nổi tiếng của Mazda hiện tại được phát triển trên nền tảng xe Ford. Từ năm 2015, Mazda cũng hợp tác với Toyota, theo đó Mazda cung cấp công nghệ động cơ xăng và dầu Diesel SkyActiv tiết kiệm nhiên liệu cho Toyota để đổi lấy hệ thống pin hydro.
Ý nghĩa tên gọi và logo Mazda
Tên gọi Mazda xuất phát từ “Ahura Mazda” (Thần Ánh Sáng). Tên gọi này cũng bắt nguồn từ người sáng lập công ty đó là Jujiro Matsuda.
Logo Mazda
Logo Mazda có hình cánh chim nằm trong một đường tròn bao quanh. Cánh chim này mang hình ảnh của chữ M – chữ cái đầu tiên của tên hãng xe – Mazda. Cánh chim cũng được xem là biểu tượng cho tốc độ, linh hoạt, sức mạnh và sự ổn định.
Việc kết hợp cánh chim đang bay nằm trong quỹ đạo (đường tròn) thể hiện thông điệp mà hãng xe Mazda muốn gửi đến khách hàng: Như cánh chim không mỏi, Mazda luôn bay lên để vươn cao hơn, xa hơn trên con đường chinh phục các đỉnh cao mà nhà sáng lập Matsuda ao ước.
Hợp tác giữa Thaco và Mazda
THACO hay Trường Hải Auto là một công ty chuyên sản xuất, lắp ráp, xuất nhập khẩu, phân phối ô tô tại Việt Nam. Năm 2010, Mazda và THACO chính thức hợp tác, THACO trở thành đơn vị nhập khẩu, lắp ráp và phân phối xe chính thức của Mazda tại thị trường Việt Nam.
Năm 2010, THACO khánh thành nhà máy Vina Mazda – nhà máy chuyên sản xuất, lắp ráp xe Mazda đầu tiên ở Chu Lai. Năm 2018, THACO tiếp tục khánh thành và đưa vào hoạt động nhà máy THACO Mazda – nhà máy sản xuất ô tô du lịch Mazda lớn nhất Đông Nam Á, đạt chuẩn toàn cầu.
Vũ Anh
Câu hỏi thường gặp về xe Mazda
📌 Xe ô tô Mazda của nước nào sản xuất?
Trả lời: Mazda là hãng ô tô của Nhật Bản. Còn những xe Mazda phân phối ở Việt Nam được lắp ráp trong nước hoặc nhập khẩu Thái Lan tuỳ theo từng mẫu xe.
📌 Mazda có những dòng xe nào?
Trả lời: Ở thị trường Việt Nam, các mẫu xe Mazda đang bán có xe 5 chỗ Mazda 2, Mazda 3 và Mazda 6, xe 5 chỗ gầm cao Mazda CX-5, xe 7 chỗ Mazda CX-8 và xe bán tải Mazda BT-50. Ở thị trường quốc tế, Mazda có thêm các dòng xe: Mazda CX-3, Mazda CX-30, Mazda CX-9 và xe thể thao Mazda MX-5 Miata.
📌 Xe Mazda có số sàn không?
Trả lời: Hãng xe Mazda thường không có phiên bản số sàn cho các mẫu ô tô của mình, chỉ duy nhất xe bán tải Mazda BT-50 là có bản số sàn.
📌 Xe Mazda có tốn xăng không?
Trả lời: Mazda rất nổi tiếng với công nghệ động cơ SkyActiv đạt tỷ số nén cao nhất với động cơ xăng và thấp nhất với động cơ dầu Diesel nên còn được mệnh danh là “ông vua tỷ số nén”. Công nghệ SkyActiv này giúp tăng hiệu suất động cơ, giảm khí thải, đặc biệt là cải thiện tốt mức tiêu hao nhiên liệu. Do đó, các dòng xe Mazda thường đạt được mức tiết kiệm nhiên liệu cao. Đây cũng chính là lý do vì sao Toyota hợp tác với Mazda để có được công nghệ này.
📌 Các đại lý Mazda TP.HCM và Hà Nội?
Trả lời: Các đại lý Mazda HCM có Mazda Trường Chinh, Mazda Gò Vấp, Mazda Tân Sơn Nhất, Mazda Bình Triệu, Mazda Thảo Điền, Mazda Phú Mỹ Hưng… Các đại lý Mazda Hà Nội có Mazda Trần Khát Chân, Mazda Lê Văn Lương, Mazda Nguyễn Trãi, Mazda Long Biên, Mazda Giải Phóng, Mazda Phạm Văn Đồng…