Nissan Kicks 2022 chính thức ra mắt thị trường Việt với nhiều lợi thế về động cơ cũng như ngoại hình bắt mắt. Mẫu xe sẽ phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản E và V.
- So sánh các phiên bản Nissan Kicks 2022 về giá bán & kích thước
- So sánh các phiên bản Nissan Kicks 2022 về thông số kỹ thuật
- So sánh các phiên bản Nissan Kicks 2022 về ngoại thất
- So sánh các phiên bản Nissan Kicks 2022 về nội thất
- So sánh các phiên bản Nissan Kicks 2022 về an toàn
- Kết luận
Nissan Kicks 2022 được định vị trong phân khúc SUV/ Crossover cỡ B, chung phân khúc với Kia Seltos, Honda HR-V, Mazda CX-30 và Hyundai Creta.
Tại thị trường Việt Nam, gương mặt mới nhà Nissan sẽ được phân phối 2 phiên bản với mức giá chênh lệch là 69 triệu đồng.
Dưới đây là so sánh chi tiết từng phiên bản của Nissan Kicks 2022 sẽ người dùng có cái nhìn rõ ràng và cân nhắc phiên bản phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
So sánh các phiên bản Nissan Kicks 2022 về giá bán & kích thước
So với các đối thủ chung phân khúc như Kia Seltos (639-759 triệu đồng), Mazda CX-30 (849-909 triệu đồng), Honda HR-V (826-876 triệu đồng), Toyota Corolla Cross (746-936 triệu đồng)…, Nissan Kicks có mức giá khá hấp dẫn.
Phiên bản | Nissan Kicks E | Nissan Kicks V |
Giá niêm yết (triệu đồng) | 789 | 858 |
Trong phân khúc SUV/Crossover hạng B, Nissan Kicks thế hệ mới sở hữu trục cơ sở với chiều dài nổi bật.
Tuy nhiên, kích thước của mẫu xe chỉ ở mức tương đối bởi mẫu xe nhỏ hơn Kia Seltos (4.370 x 1.800 x 1.645 mm) và Hyundai Creta (4.315 x 1.790 x 1.660 mm).
Thông số kích thước | Nissan Kicks 2022 | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4305 x 1760 x 1615 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2620 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 182 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1362 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1760 |
Xe có 7 tùy chọn màu sắc ngoại thất, gồm: Xanh, Cam, Đen, Trắng, Xám và Đỏ.
So sánh các phiên bản Nissan Kicks 2022 về thông số kỹ thuật
Nissan Kicks là mẫu xe gầm cao cỡ nhỏ đầu tiên tại Việt Nam sở hữu khối động cơ E-Power, cho khả năng vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu.
Thông số | Nissan Kicks E | Nissan Kicks V |
Động cơ & hộp số | ||
Loại động cơ | EM47 | |
Công suất cực đại (Hp) | 136 | |
Momen xoắn tối đa (Nm) | 280 | |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị L/100km | 6.1 | |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp L/100km | 4.6 | |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị L/100km | 2.2 | |
Hệ thống truyền động | ||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson kết hợp cùng thanh cân bằng | |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn kết hợp với thanh cân bằng | |
Loại vành | Hợp kim đúc 17″ | |
Kích thước lốp | 205/55R17 | |
Phanh trước | Đĩa thông gió | |
Phanh sau | Đĩa | |
Chế độ lái | 3 Chế độ (Eco-Nomal-Sport) | |
Chế độ thuần điện | Có |
Đặc biệt, Nissan Kicks 2022 còn được trang bị bàn đạp điện tử thông minh e-Pedal. Công nghệ này cho phép người lái tăng/giảm tốc hoặc dừng xe chỉ qua một bàn đạp. Nhờ đó giúp tối ưu phạm vi bố trí, tiện lợi cho người lái, giảm nguồn năng lượng tiêu thụ…
Nissan Kicks 2022 sử dụng hệ thống treo trước Mcpherson và treo sau là thanh xoắn kết hợp với thanh cân bằng. Điều này giúp Kicks duy trì sự ổn định khi đi qua những khúc cua. Bán kính vòng quay nhỏ, hệ thống khung gầm cứng, chắc chắn đảm bảo cho xe quay đầu hoặc ôm cua mượt mà.
So sánh các phiên bản Nissan Kicks 2022 về ngoại thất
Nissan Kicks 2022 là một mẫu xe năng động, thể thao. đậm phong cách SUV đô thị cỡ nhỏ.
Đầu xe
Đầu xe Nissan Kicks 2022 khá cá tính nhưng không hề khô khan. Điểm nhấn đặc trưng của mẫu xe nằm ở mặt ca-lăng V-motion cỡ lớn, đổ sâu. Bên trong lưới là các mắt xích được tạo bởi các thanh ngang ngắt quãng liên kết với nhau.
Ở phía ngoài, đường viền crom sáng bóng kết hợp với nhựa đen tương phản nổi bật. Cản trước được đặt thấp cùng hệ thống chiếu sáng. Phía trên nắp capo là những đường gân dập nổi vô cùng mạnh mẽ.
Hệ thống chiếu sáng của Kicks khá ấn tượng. Cụm đèn pha LED mảnh dẻ có tính năng “dẫn đường” khá mới mẻ. Đèn ban ngày “boomerang”.
Thân xe
Làm nổi bật thân xe không thể không nhắc tới bộ mâm thiết kế 5 chấu 17 inch kép đẹp mắt. Hốc bánh xe thiết kế nhựa đen mỏng khá cân đối. Gương chiếu hậu chỉnh điện, tự gập khi xe đỗ và cửa sổ sau chống bám sương.
Đuôi xe
Trang bị ngoại thất
Hầu hết cả 2 phiên bản của Nissan Kicks đều được trang bị những tính năng cơ bản. Riêng bản V cao cấp sẽ có thêm đèn sương mù, gương chiếu hậu ngoài tích hợp camera trên gương và đèn pha tự động.
Trang bị ngoại thất | Nissan Kicks E | Nissan Kicks V |
Đèn chờ dẫn đường (Follow me home) | Có | Có |
Dải đèn LED chạy ban ngày | Có | Có |
Đèn báo phanh trên cao | Có | Có |
Tay nắm cửa mạ Chrome | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Có | Có |
Gương chiếu hậu gập điện | Có | Có |
Gương chiếu hậu tích hợp xi nhan | Có | Có |
Đèn chiếu gần | LED | LED |
Đèn chiếu xa | LED | LED |
Kiểu đèn hậu | LED | LED |
Lưới tản nhiệt | Mạ chrome dạng V-Motion | Mạ chrome dạng V-Motion |
Kiểu loại Antenna | Vây cá | Vây cá |
Đèn sương mù | Không | LED |
Gương chiếu hậu ngoài tích hợp camera trên gương | Không | Có |
Đèn pha tự động | Không | Có |
So sánh các phiên bản Nissan Kicks 2022 về nội thất
Nissan Kicks 2022 được đánh giá là một trong những mẫu xe có tiện nghi tốt trong phân khúc.
Khoang lái
Khoang lái của Nissan Kicks có thiết kế đơn giản nhưng không kém phần thể thao, thu hút nhờ cách phối 2 tone màu sành điệu cùng những đường chỉ khâu nhấn nhá đẹp mắt. Ở phiên bản E có nội thất bọc nỉ màu đen. Còn bản V được bọc da kèm một số chi tiết sơn bóng chrome.
Điểm mới trong Kicks chính là vô lăng có thiết kế khá hiện đại. Chiếc vô lăng trẻ trung và thể thao giúp Kicks ghi điểm không nhỏ. Trên tay lái tích hợp đầy đủ các phím chức năng cơ bản.
Cụm đồng hồ phía sau vô lăng được cách tân theo phong cách lạ mắt. Một bên là đồng hồ analog truyền thống, bên còn lại là màn hình đa thông tin 7 inch. Lợi thế của Nissan Kicks phải kể đến cần số e-Power, phanh tay điện tử và Auto Hold.
Ngoài ra là hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Hàng ghế trước của Nissan Kicks 2022 có khoảng trống để chân ổn. Điểm đặc biệt, Kicks cũng được trang bị ghế không trọng lực. Có nghĩa là những chiếc ghế này có hình dạng mô phỏng tư thế ngồi tự nhiên như đang lơ lửng trên không gian.
Nhờ đó giúp hỗ trợ cột sống, giảm tải trọng lên cơ thể và tạo cảm giác thoải mái, ít gây mệt mỏi hơn lái xe. Ở hàng ghế thứ 2 được trang bị đầy đủ tựa đầu ở cả 3 vị trí. Điểm trừ của Kicks chính là ghế hơi đứng và không có bệ tỳ tay trung tâm.
Khoang hành lý
Với thể tích tối thiểu 432L, Kicks được xem là gương mặt có khoang hành lý rộng trong phân khúc.
Trang bị nội thất
Trang bị nội thất | Nissan Kicks E | Nissan Kicks V |
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái điện | Trợ lực tay lái điện |
Gương chiếu hậu trong xe | 2 chế độ ngày & đêm | 2 chế độ ngày & đêm |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Vô lăng | 3 chấu – Bọc da – Dạng D Cut thể thao | 3 chấu – Bọc da – Dạng D Cut thể thao |
Hệ thống giải trí | Màn hình giải trí 8″, AM/FM/USB/Cổng kết nối AUX, Bluetooth, Apple Carplay & Android Auto | Màn hình giải trí 8″, AM/FM/USB/Cổng kết nối AUX, Bluetooth, Apple Carplay & Android Auto |
Hệ thống ga tự động – Cruise control | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện | Lên kính 1 chạm cửa người lái | Lên kính 1 chạm cửa người lái |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Tích hợp nút bấm đàm thoại rảnh tay, ra lệnh giọng nói, tăng giảm âm lượng, lựa chọn bài hát và nút bấm điều khiển | Tích hợp nút bấm đàm thoại rảnh tay, ra lệnh giọng nói, tăng giảm âm lượng, lựa chọn bài hát và nút bấm điều khiển |
Tay nắm cửa trong xe mạ crome | Màu đen | Mạ crome |
Loại đồng hồ | Digital cùng màn hình siêu sáng 7″ | Digital cùng màn hình siêu sáng 7″ |
Chức năng kết nối điện thoại | Đàm thoại rảnh tay và chức năng kết nối Smartphone | Đàm thoại rảnh tay và chức năng kết nối Smartphone |
Khóa cửa điện | Có | Có |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có |
Hệ thống máy lạnh | Tự động | Tự động |
Phanh tay điện tử + Auto hold | Có | Có |
Cần số điện tử | Có | Có |
Hai phiên bản của Nissan Kicks không có quá nhiều sự khác biệt về trang bị nội thất. Chỉ có 2 chi tiết khác biệt đó là chất liệu bọc ghế và tay nắm cửa phía trong.
So sánh các phiên bản Nissan Kicks 2022 về an toàn
Nissan Kicks trang bị hệ thống an toàn khá hiện đại. Cả 2 phiên bản đều được trang bị những tính năng quan trọng nhất hiện nay. Tuy nhiên, ở phiên bản cao cấp nhất người dùng sẽ được trang bị thêm cảnh báo tài xế mất tập trung, camera 360, cảnh báo vật thể phía trước và bổ sung túi khí.
Trang bị an toàn | Nissan Kicks E | Nissan Kicks V |
Hệ thống chống bó cứng phanh / ABS | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát cân bằng động / VDC | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc / HSA | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát độ bám đường / TCS | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử / EBD | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp / BA | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có |
Thiết bị báo chống trộm | Có | Có |
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có |
Dây đai an toàn | 3 điểm cho tất cả các ghế | 3 điểm cho tất cả các ghế |
Camera 360 | Không | Có |
Chức năng phát hiện vật thể di chuyển MOD | Không | Có |
Túi khí bên hông phía trước | Không | Có |
Túi khí rèm | Không | Có |
Số túi khí | 2 | 6 |
Cảnh báo người lái tập trung / DAA | Không | Có |
Kết luận
Sự khác biệt rõ rệt giữa 2 phiên bản Nissan Kicks tập trung ở trang bị tiện ích. Đây cũng là điều khá hợp lý với mức chênh lệch 69 triệu.
Nếu khách hàng lựa chọn trải nghiệm, không cần quá nhiều tiện ích và một vài trang bị an toàn đặc biệt thì phiên bản E đáp ứng đủ nhu cầu khách hàng.
Trong khi đó, ở phiên bản V cao cấp hơn, người dùng có thêm những tính năng hiện đại hơn như đèn pha tự động, đèn sương mù cùng một số trang bị an toàn hơn so với bản thường.